Tham khảo Aleksey Anatolyevich Navalnyy

  1. Kaminski, Matthew (3 tháng 3 năm 2012). “The Man Vladimir Putin Fears Most (the weekend interview)”. The Wall Street Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  2. "Russian blogger Alexei Navalny in spotlight after arrest" Error in Webarchive template: Empty url.. The Washington Post.
  3. 1 2 3 Englund, Will (9 tháng 9 năm 2013). “Kremlin critic Alexei Navalny has strong showing in Moscow mayoral race, despite loss”. The Washington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017. 
  4. Kim, Lucian (8 tháng 2 năm 2018). “Banned From Election, Putin Foe Navalny Pursues Politics By Other Means”. NPR. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018. 
  5. Sebastian, Clare (12 tháng 6 năm 2017). “Alexey Navalny and Russia's YouTube insurgency”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. 
  6. Parfitt, Tom (10 tháng 5 năm 2011). “Russian blogger Alexei Navalny faces criminal investigation”. The Guardian (London). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  7. “Russian opposition leader Navalny faces third inquiry”. BBC News. 24 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2012. . BBC. 24 December 2012. Retrieved 25 December 2012.
  8. Brumfield, Ben; Black, Phil (18 tháng 7 năm 2013). “Report: Stark Putin critic Navalny hit with criminal conviction”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013. 
  9. David M. Herszenhorn (18 July 2013) "Russian Court Convicts Opposition Leader" Error in Webarchive template: Empty url.. The New York Times
  10. Englund, Will (19 tháng 7 năm 2013). “In Russia, activist Alexei Navalny freed one day after conviction”. The Washington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015. 
  11. Andrew E. Kramer (16 October 2013) Navalny Is Spared Prison Term in Russia Error in Webarchive template: Empty url.. The New York Times.
  12. 1 2 3 “Russia”. Freedom House. 29 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019. His most potent rival, Aleksey Navalny, had been disqualified before the campaign began due to his prior criminal conviction, seen as politically motivated. The presidential election was described by the Organization for Security and Co-operation in Europe (OSCE) has having "a lack of genuine competition". 
  13. MacFarquhar, Neil; Nechepurenko, Ivan (8 tháng 2 năm 2017). “Aleksei Navalny, Viable Putin Rival, Is Barred From a Presidential Run”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017. 
  14. “Радио ЭХО Москвы:: Новости / Правозащитный центр Мемориал признал Алексея Навального политическим заключенным”. Echo.msk.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013. 
  15. Vasilyeva, Nataliya (30 tháng 12 năm 2014). “Conviction of Putin foe sets off protest in Moscow”. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014. 
  16. Bennetts, Marc (27 tháng 8 năm 2018). “Russian opposition leader Alexei Navalny jailed for 30 days”. The Guardian (bằng tiếng en-GB). ISSN 0261-3077. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  17. Ivanova, Polina (15 tháng 5 năm 2018). “Russian opposition leader Navalny jailed for 30 days over protest”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. 
  18. “Russian Supreme Court Rejects Navalny Appeal On Presidential Election Ban”. RadioFreeEurope/RadioLiberty. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. 
  19. 1 2 “Kremlin queries legality of boycott call”. BBC News. 26 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017. 
  20. “Navalny's Anti-Corruption Fund Accuses Medvedev of Secret Massive Estate”. Foreign Policy. 2 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. 
  21. 1 2 3 4 “Russian opposition leader Alexei Navalny 'poisoned'”. BBC News. 20 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  22. Chú thích trống (trợ giúp
  23. 1 2 “Alexei Navalny: Putin critic arrives in Germany for medical treatment”. BBC News. 22 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020. 
  24. “Alexei Navalny: Putin critic 'poisoned' after drinking cup of tea arrives in Germany for treatment”. Sky News. 22 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020. 
  25. 1 2 Hrabovsky, Sergei. Олексій Навальний як дзеркало російської революції (bằng tiếng Ukrainian). day.kiev.ua. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  26. АЛЕКСЕЙ НАВАЛЬНЫЙ (bằng tiếng Russian). esquire.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  27. Kanygin, Pavel (20 tháng 12 năm 2012). Непр(е)ступная фабрика Навальных. Специальный репортаж из родительского гнезда лидера оппозиции. Novaya Gazeta (bằng tiếng ru-RU). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  28. “Alexei Navalny”. The Moscow Times. 28 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  29. Faulconbridge, Guy (11 tháng 12 năm 2011). “Newsmaker – Protests pitch Russian blogger against Putin”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  30. “Kremlin critic Navalny: To Moscow via Yale | DW | 14.08.2013”. DW.COM. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019. 
  31. “Alexey Navalny | Yale Greenberg World Fellows”. worldfellows.yale.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019. 
  32. 1 2 3 Irina Mokrousova, Irina Reznik (13 tháng 2 năm 2012). “Чем зарабатывает на жизнь Алексей Навальный”. Vedomosti.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  33. Vasilyeva, Nataliya (1 tháng 4 năm 2010). “Activist presses Russian corporations for openness”. The Seattle Times. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  34. Как пилят в Транснефти (bằng tiếng Russian). LiveJournal. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  35. “Russia checks claims of $4bn oil pipeline scam”. BBC News. 17 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011. 
  36. Soldatkin, Vladimir (14 tháng 1 năm 2011). “Russia's Transneft denies $4 bln theft”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  37. Navalny, Alexei (29 tháng 12 năm 2010). “RosPil”. Navalny Live Journal Blog (bằng tiếng Russian). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  38. Navalny, Alexei (30 tháng 5 năm 2011). “RosYama” (bằng tiếng Russian). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  39. Ablonczy, Bálint (23 tháng 7 năm 2012). “It's ugly, but it was ours”. Hetivalasz. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  40. Инновационные технологии: как это работает на самом деле (bằng tiếng Russian). Navalny Live Journal. 3 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  41. Potts, Andy (21 tháng 2 năm 2011). “Vekselberg faces questions over Hungarian property fraud”. The Moscow News. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012. 
  42. “Hungary: detentions linked to the sale of property in Moscow”. OSW. 16 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013. 
  43. "Акции протеста 12 июня Error in Webarchive template: Empty url." (in Russian). Levada Centre. 13 June 2017.
  44. 1 2 Andrew E. Kramer (30 tháng 3 năm 2012). “Activist Presses for Inquiry into Senior Putin Deputy”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012. 
  45. 1 2 “Russian whistleblower accuses Putin's investment czar of multimillion dollar corruption”. The Washington Post. Associated Press. 30 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012. 
  46. 1 2 Clover, Charles (26 tháng 7 năm 2012). “Blogger strikes at Putin with data release”. Financial Times. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  47. Mortensen, Antonia; Pleitgen, Fred; Rehbein, Matt (25 tháng 3 năm 2017). “Kremlin critic detained in tense anti-corruption protests”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017. 
  48. Walker, Shaun (27 tháng 3 năm 2017). “Russian opposition leader Alexei Navalny jailed after protests”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. 
  49. 1 2 “Russia jails protests leader Alexei Navalny for 15 days”. BBC News. 27 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018. 
  50. “About Navalny” (bằng tiếng Russian). navalny.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  51. 1 2 3 4 5 6 7 8 “Navalny, Alexei”. Lenta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2011. 
  52. “Московское "Яблоко" поддержало проведение "Русского марша"”. Радио Свобода. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.  Đã bỏ qua tham số không rõ |url-status= (trợ giúp)
  53. Azarov, Ilya (15 tháng 12 năm 2007). "Яблоко" откатилось (bằng tiếng Russian). Gazeta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2011.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  54. “Алексей Навальный биография, фото, последние новости”. Uznayvse.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  55. Дмитрий Волчек (30 tháng 11 năm 2011). “Метод Навального”. Svoboda.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  56. Националисты объединились в Русское национальное движение [Russian nationalists were united in a national movement]. Echo of Moscow (bằng tiếng Russian). 8 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  57. "Политические националисты" заключили пакт о сотрудничестве ["Political nationalists" made a pact on cooperation]. grani.ru (bằng tiếng Russian). 6 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  58. Albats, Evgeniya (25 tháng 4 năm 2011). “Я думаю, власть в России сменится не в результате выборов”. The New Times. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2011. 
  59. Julia Ioffe (5 tháng 12 năm 2011). “Russian Elections: Faking It”. The New Yorker. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  60. Julia Ioffe (6 tháng 12 năm 2011). “Putin's Big Mistake?”. The New Yorker. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  61. Parfitt, Tom (17 tháng 12 năm 2011). “Vladimir Putin's persecution campaign targets protest couple”. The Guardian (London). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  62. “The Blog on Navalny in English”. LiveJournal. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011. 
  63. Ennis, Stephen (21 tháng 12 năm 2011). “Profile: Russian blogger Alexei Navalny”. BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  64. 1 2 Faulconbridge, Guy (20 tháng 12 năm 2011). “Navalny challenges Putin after leaving Russian jail”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  65. Weir, Fred (24 tháng 12 năm 2011). “Huge protest demanding fair Russian elections hits Moscow”. The Christian Science Monitor. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  66. “Russia election: Police arrest 550 at city protests”. BBC News. 5 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  67. “Police keep anti-Putin protesters on the run”. Yahoo! News. Associated Press. 8 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  68. “Amnesty Calls Navalny, Udaltsov 'Prisoners of Conscience'”. Radio Free Europe/Radio Liberty. 18 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012. 
  69. “Homes of Russian opposition figures searched ahead of rally”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012. . RT (TV network). 11 June 2012. Retrieved 14 June 2012.
  70. “Соратники Навального создадут партию без него: Россия”. Lenta.ru. 26 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  71. “Команда Алексея Навального создает партию”. Vedomosti.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  72. “"Лента.ру" изучила устройство "партии Навального": Россия”. Lenta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  73. “Партия Навального будет брать электорат в блогосфере | Гражданская активность | Общество | Московские новости”. Mn.ru. 21 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  74. “Navalny Declines to Join His Own Party”. Sputniknews.com. 15 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  75. “Регистрация партии соратников Навального приостановлена”. BBC Русская служба. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  76. “О приостановлении государственной регистрации партии – Новости. Народный альянс”. Peoplesalliance.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  77. “Минюст окончательно отказал в регистрации партии Навального – Известия”. Izvestia. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  78. “Партии сторонников Навального отказали в регистрации: Политика: Россия”. Lenta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  79. “Алексей Навальный намерен вступить в незарегистрированную партию "Народный альянс" и, возможно, возглавить ее”. Echo.msk.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  80. “TASS: Russia – The PeopleБ─≥s Alliance party of NavalnyБ─≥s supporters opens founding congress in Moscow”. Tass.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  81. “Navalny becomes the People's Alliance party leader | Russia Beyond the Headlines”. Rbth.com. 17 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  82. “Минюст зарегистрировал смену названия партии Богданова на "Народный альянс": Политика: Россия”. Lenta.ru. 30 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  83. “З – Юкейяеи Мюбюкэмши Онанперяъ Гю ╚Мюпндмши Юкэъмя╩”. Kommersant.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  84. “Минюст приостановил регистрацию партии А.Навального:: Политика:: РосБизнесКонсалтинг”. Top.rbc.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  85. “Навальный решил отсудить "Народный альянс" у Богданова: Политика: Россия”. Lenta.ru. 28 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  86. “Партия Навального сменила название: Политика: Россия”. Lenta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  87. “Партия Навального получила регистрацию: Политика: Россия”. Lenta.ru. 28 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  88. “Федеральный закон от 11.07.2001 N 95-ФЗ (ред. от 23.05.2015) "О политических партиях" / КонсультантПлюс”. Consultant.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.  Đã bỏ qua tham số không rõ |url-status= (trợ giúp)
  89. 1 2 “Навальный объявил о готовности подтвердить регистрацию партии:: Политика:: РосБизнесКонсалтинг”. Top.rbc.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  90. “Мосгорсуд не допустил партию Навального к выборам – BBC Русская служба”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  91. “Navalny's party to continue working for participation in elections | Russia Beyond the Headlines”. Rbth.com. 1 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  92. 1 2 “Алексей Навальный – Объединение состоялось, у нас будет предвыборный список”. Navalny.com. 17 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  93. “Минюст отменил регистрацию "Партии прогресса", нарушившей закон при регистрации отделений”. Tass.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  94. “Минюст отменил регистрацию "Партии прогресса", нарушившей закон при регистрации отделений”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  95. “"Партия прогресса" обжаловала решение Минюста о ликвидации”. The-village.ru. 16 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  96. “"Нужны и демократия, и власть" | Городская власть | Москва | Московские новости”. Mn.ru. 30 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  97. “Отставка Собянина и досрочные выборы мэра: причины и последствия | РИА Новости”. 19 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  98. “Собянин подписал указ о временном исполнении обязанностей мэра Москвы | РИА Новости”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  99. “з-мНБНЯРХ – дНЯПНВМШЕ БШАНПШ ЛЩПЮ лНЯЙБШ МЮГМЮВЕМШ МЮ 8 ЯЕМРЪАПЪ”. Kommersant.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  100. “Навальный заявил о намерении участвовать в выборах мэра Москвы: Политика: Россия”. Lenta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  101. “"Это рейдерский захват партии". Почему Рыжков ушел из РПР-ПАРНАС”. Tvrain.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  102. “Навального зарегистрировали кандидатом в мэры Москвы: Политика: Россия”. Lenta.ru. 17 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  103. “Совет муниципальных депутатов передал Навальному 49 подписей: Политика: Россия”. Lenta.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  104. Smolchenko, Anna (17 tháng 7 năm 2013). “Navalny Moscow mayoral bid accepted ahead of verdict”. Fox News Channel. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013. 
  105. “Navalny pulls out of Moscow poll, calls for boycott”. Agence France-Presse. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013. 
  106. “Прокуратура просит выпустить Навального и Офицерова под подписку | РИА Новости”. 19 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  107. “Freed Kremlin critic arrives in Moscow”. Al Jazeera. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013. 
  108. “База данных по курсам валют | Банк России”. Cbr.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.  Đã bỏ qua tham số không rõ |url-status= (trợ giúp)
  109. “Алексей НАвАльНый, кандидат в мэры москвы 2013. отчет о предвыборной кампании.” [Alexei Navalny, candidate for mayor of Moscow 2013. Report on the election campaign.] (PDF). Report.navalny.ru (bằng tiếng Russian). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  110. Ennis, Stephen. “Alexei Navalny runs Western-style campaign in Moscow poll”. BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  111. 1 2 Laura Mills and Lynn Berry (8 tháng 9 năm 2013). “Strong Showing for Navalny in Moscow Mayoral Race”. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020. 
  112. “Участие Навального в выборах мэра Москвы / Итоги года / Независимая газета”. Ng.ru. 31 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  113. Lipman, Masha (6 tháng 9 năm 2013). “Alexey Navalny's Miraculous, Doomed Campaign”. The New Yorker. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  114. 1 2 3 “Почему социологические службы не смогли спрогнозировать результаты выборов московского мэра – Газета.Ru”. Gazeta.ru. 16 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  115. “Ябедемхъ Н Опнбндъыхуяъ Бшанпюу Х Петепемдслюу”. Moscow_city.vybory.izbirkom.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  116. 1 2 “Выборы мэра превратились в "большую проблему"”. Utro.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  117. 1 2 Мнения. “Безусловный рефлекс: сколько сомнительных голосов на выборах мэра Москвы”. Forbes.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  118. “Политолог Д.Орешкин: Выборы мэра Москвы были в 10 раз честнее думских:: Политика:: РосБизнесКонсалтинг”. Top.rbc.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  119. Анастасия Агамалова; Наталья Райбман; Алексей Никольский. “На Болотной площади прошел митинг в поддержку Навального”. Vedomosti.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  120. “Верховный суд не согласился отменить итоги выборов мэра Москвы”. Vesti.ru. 21 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  121. “От Навального требуют конкретики / Политика / Независимая газета”. Ng.ru. 8 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  122. “Возможные результаты президентских и парламентских выборов”. Levada.ru. 14 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  123. “З-Цюгерю – Делнйпюрш Сксвхкх Лнлемр Дкъ Назедхмемхъ”. Kommersant.ru. 14 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  124. “З-Цюгерю – Лхуюхк Йюяэъмнб Х Юкейяеи Мюбюкэмши Онькх Мю Мнбне Назедхмемхе”. Kommersant.ru. 18 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  125. “Алексей Навальный – Демократическая коалиция. Уже шесть партий и конкретные планы”. Navalny.com. 20 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  126. “Алексей Навальный – Разворот”. Echo of Moscow (bằng tiếng Nga). 17 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2015. 
  127. “ПАРНАС отказалась от выборов в Калужской области”. Slon.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  128. “Новосибирский облизбирком отказался регистрировать Демократическую коалицию”. Slon.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  129. “ПАРНАС сняли с выборов в Магадане”. Slon.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  130. “ПАРНАС сняли с выборов в Костромской области”. Slon.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  131. “ЦИК обязал избирком Костромской области рассмотреть вопрос о регистрации Демкоалиции – Газета.Ru”. Gazeta.ru. 13 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015. 
  132. “Озвучены окончательные результаты ПАРНАСа на выборах в Костромской области”. vz.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015. 
  133. Перцев, Андрей (13 tháng 12 năm 2016). “Алексей Навальный намерен участвовать в президентских выборах”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017 – qua Kommersant. 
  134. Алексей Навальный (13 tháng 12 năm 2016). “Пора выбирать: Алексей Навальный – кандидат в президенты России”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017 – qua YouTube. 
  135. Гальперович, Данила. “Навального по "делу Кировлеса" повторно приговорили к условному сроку”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017. 
  136. “Aleksei Navalny's protesters are a force to be reckoned with”. The Economist. 16 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017. 
  137. “Мы ждем перемен? [We are waiting for change?]”. ROSBALT. 23 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017. 
  138. Navalny Accuses Police Of Failing To Investigate Attack Error in Webarchive template: Empty url., by RFE/RL
  139. Zelyonka: The Green 'Weapon Of Choice' Error in Webarchive template: Empty url..
  140. “Navalny Sues Police, Loses Vision in One Eye, and Launches New Manhunt”. The Moscow Times. 2 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017. 
  141. “Alexei Navalny, Putin foe, claims vision loss after chemical attack; blames Kremlin”. 2 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017. 
  142. “Russian opposition leader Navalny released from prison”. Politico. 7 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017. 
  143. “Russia: Nationwide Assaults on Political Opposition Campaign”. Human Rights Watch (bằng tiếng Anh). 6 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2017. 
  144. “H46-25 Navalnyy and Ofitserov v. Russian Federation (Application No. 46632/13)”. Committee of Ministers of the Council of Europe. 21 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. 
  145. Алексей Навальный арестован на 20 суток (bằng tiếng Nga). www.kommersant.ru. 2 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017. 
  146. “Навальный обжаловал решение Верховного суда о недопуске на выборы”. РБК. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018. 
  147. “Russian Supreme Court Rejects Navalny Appeal On Presidential Election Ban”. RadioFreeEurope/RadioLiberty. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018. 
  148. Heintz, Jim (28 tháng 1 năm 2018). “Russian opposition leader arrested amid election protests”. Washington Post. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018. 
  149. Bennetts, Marc (5 tháng 2 năm 2018). “Russian police accuse Navalny of assaulting officer during protest”. the Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018. 
  150. Bennetts, Marc (5 tháng 5 năm 2018). “Russia's Alexei Navalny arrested as 1,600 detained nationwide”. the Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. 
  151. Ivanova, Polina (15 tháng 5 năm 2018). “Russian opposition leader Navalny jailed for 30 days over protest”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018. 
  152. 1 2 Walker, Shaun (29 tháng 7 năm 2019). “Alexei Navalny discharged from hospital against wishes of doctor”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019. 
  153. 1 2 Kovalev, Alexey (29 tháng 7 năm 2019). “Discharge, itching, and lesions: Doctors disagree about why Russia's jailed opposition leader needed to be hospitalized”. Meduza. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019. 
  154. Pleitgen, Fred; Ilyushina, Mary; Hodge, Nathan; Shukla, Sebastian. “Kremlin critic Alexei Navalny is hospitalized after being detained”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019. 
  155. “Russians vote on Putin's reforms to constitution”. BBC News. 25 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  156. Gershkovich, Evan (10 tháng 3 năm 2020). “'President for Life': Putin Opens Door to Extending Rule until 2036”. The Moscow Times. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  157. “Putin strongly backed in controversial Russian reform vote”. BBC News. 2 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  158. 1 2 3 4 5 6 Harding, Luke; Roth, Andrew (20 tháng 8 năm 2020). “A cup of tea, then screams of agony: how Alexei Navalny was left fighting for his life”. The Guardian (bằng tiếng en-GB). ISSN 0261-3077. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  159. “Alexei Navalny: Russian doctors agree to let Putin critic go to Germany”. 21 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020 – qua www.bbc.com. 
  160. “Alexei Navalny: German group sends plane for Putin critic fighting for life after suspected poisoning”. Sky News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  161. DeMarche, Edmund (20 tháng 8 năm 2020). “Alexei Navalny, a top Putin foe, allegedly poisoned: reports”. Fox News (bằng tiếng en-US). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  162. “Russian opposition leader Alexei Navalny in intensive care after airport tea 'poisoning'”. 20 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  163. “The German NGO behind Alexei Navalny's rescue”. DW. Deustch Welle. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020. 
  164. “Alexei Navalny doctors refuse to let Putin critic leave Russia – aide”. The Guardian. 21 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020. 
  165. “Alexei Navalny: Russian doctors agree to let Putin critic go to Germany”. BBC News. 21 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020. 
  166. “Alexei Navalny arrives in Germany for treatment”. 22 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020 – qua www.bbc.com. 
  167. “Channel 4 News (7pm)”. Channel 4 News (Television programme). 20 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  168. Facebook (20 tháng 8 năm 2020). “For Russian intelligence, poison has long been a weapon of choice”. Los Angeles Times (bằng tiếng en-US). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  169. “6 Prominent Russians Who Suffered Poisoning Attacks”. The Moscow Times. 20 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020. 
  170. “My death wouldn't help Putin: Kremlin critic's parting remark”. Reuters. 21 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020. 
  171. “Kremlin vows should Navalny's poisoning be confirmed, an investigation will follow”. TASS. 20 tháng 8 năm 2020. 
  172. “Russian doctors agree to evacuation of Kremlin critic Navalny to Germany”. France 24 (Paris). 21 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020. 
  1. The Russian word "да" (da) means "yes".
  2. Argued as following: "It is clearly stated in the preamble of our declaration that the Yabloko Party thoroughly and sharply opposes any national and racial discord and any xenophobia. However, in this case, when we know [...] that the Constitution guarantees to us the right to gather peacefully and without a weapon, we see that in these conditions the prohibition of the Russian March as it was announced, provokes the organizers to some activities that could end not so well. Thus we appeal to the Moscow City Hall [...] for permission".[52]
  3. Article 15, section 7: "Terms, as provided by sections 4 and 6 of the present article, are prolonged if a territorial body has passed a verdict of suspension of state registration of a regional branch of a political party, as provided by section 5.1 of the present article, or a verdict of denial of state registration of a regional branch of a political party has been challenged to a court and, as of the day of expiration of the said terms, has not gone into effect."[88] The following section is given as in force as on 2 April 2012 (the section had not changed by 1 May 2015).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Aleksey Anatolyevich Navalnyy http://www.aljazeera.com/news/europe/2013/07/20137... http://edition.cnn.com/2013/07/18/world/europe/rus... http://edition.cnn.com/2017/03/26/world/russia-cor... http://www.csmonitor.com/World/Europe/2011/1224/Hu... http://www.foxnews.com/world/2013/07/17/navalny-mo... http://www.ft.com/intl/cms/s/0/70820f30-d736-11e1-... http://www.globalpost.com/dispatch/news/afp/130718... http://navalny-en.livejournal.com http://navalny.livejournal.com/526563.html http://navalny.livejournal.com/541417.html?thread=...